Trang chủ Tin tức Điểm khác nhau cơ bản giữa chữ ký số và chữ ký điện tử 2025

Điểm khác nhau cơ bản giữa chữ ký số và chữ ký điện tử 2025

Bởi: eca.com.vn - 30/12/2024 Lượt xem: 166 Cỡ chữ tru cong

   Chữ ký số và chữ ký điện tử là hai thuật ngữ thường bị nhầm lẫn với nhau. Việc phân biệt rõ ràng hai loại chữ ký này không chỉ giúp đảm bảo tính pháp lý cho các giao dịch điện tử mà còn giúp bảo vệ quyền lợi của người dùng trước những rủi ro tiềm ẩn như gian lận, giả mạo. Vậy chữ ký số khác chữ ký điện tử như thế nào? 

1. Khái quát về chữ ký số và chữ ký điện tử

1.1. Thế nào là chữ ký số?

Theo quy định tại Khoản 12, Điều 3, Luật Giao dịch điện tử 2023, chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật dùng để ký số và khóa công khai dùng để kiểm tra chữ ký số. 

Chữ ký số được dùng để bảo đảm tính xác thực và toàn vẹn, tính chống chối bỏ nhưng không đảm bảo tính bí mật của thông điệp dữ liệu. 

khác nhau cơ bản 1

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử.

Chữ ký số có các đặc điểm dưới đây: 

  • Có thể xác thực được danh tính của người ký
  • Có tính bảo mật cao
  • Đảm bảo tính toàn vẹn cho văn bản, dữ liệu
  • Không thể phủ nhận

1.2. Thế nào là chữ ký điện tử?

Chữ ký điện tử được tạo dưới dạng số, từ, chữ, ký hiệu, âm thanh hoặc hình ảnh… Chữ ký điện tử kết hợp với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký và sự chấp thuận của người ký với nội dung thông điệp dữ liệu được ký dưới dạng PDF hoặc file Word. 

Đặc điểm của chữ ký điện tử: 

  • Tạo lập dưới dạng dữ liệu
  • Kết hợp với các loại tài liệu, hợp đồng
  • Xác nhận người ký và sự chấp thuận của người ký

2. Chữ ký số khác chữ ký điện tử như thế nào?

Chữ ký số và chữ ký điện tử đều có thể dùng để thay thế cho chữ ký tay hoặc thay cho con dấu cá nhân, tổ chức khi thực hiện các giao dịch điện tử. 

2.1. Điểm giống nhau giữa chữ ký số và chữ ký điện tử

  • Có đầy đủ giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật. 
  • Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện các giao dịch điện tử: kê khai thuế, lập hồ sơ trực tuyến… 
  • Đơn giản hóa quy trình làm việc. 
  • Tiết kiệm chi phí, tối ưu thời gian. 

khác nhau cơ bản 2

Chữ ký số và chữ ký điện tử có gì giống và khác nhau?

 

2.2. Chữ ký số khác chữ ký điện tử như thế nào? 

Dưới đây là bảng so sánh các tiêu chí để thấy sự khác biệt giữa chữ ký số và chữ ký điện tử: 

 

Tiêu chí

Chữ ký điện tử

Chữ ký số

Tính chất

Chữ ký điện tử có thể là bất kỳ biểu tượng, hình ảnh nào được đính kèm với tin nhắn hoặc tài liệu, thể hiện danh tính của người ký và hành động đồng ý với nội dung đó. 

Chữ ký số được coi như căn cước công dân điện tử, được mã hóa và có thể xác định danh tính của người ký. 

Tiêu chuẩn

Không sử dụng mã hóa, không phụ thuộc vào các tiêu chuẩn

Sử dụng phương thức mã hóa bằng mật mã

Cơ chế dùng để xác thực

Xác minh danh tính của người ký thông qua email, mã xác thực điện thoại

Xác thực qua ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ

Tính năng

Xác minh tài liệu

Xác minh và bảo mật tài liệu

Xác nhận

Không có quy trình xác nhận cụ thể

Được xác nhận bởi các cơ quan chứng nhận tin cậy hoặc nhà cung cấp dịch vụ ủy thác

Bảo mật

Có thể bị giả mạo

Bảo mật cao, khó giả mạo

 

2.3. Các trường hợp sử dụng chữ ký số và chữ ký điện tử

  • Chữ ký số thường được dùng trong các trường hợp sau: 

  • Giao dịch trên các nền tảng thương mại điện tử

  • Xác nhận người soạn thảo trên email quan trọng

  • Thực hiện đầu tư chứng khoán 

  • Thực hiện giao dịch thanh toán, chuyển tiền

  • Đóng phí bảo hiểm trực tuyến

  • Ký kết hợp đồng điện tử

  • Chữ ký điện tử thường được dùng trong các trường hợp sau: 

  • Cam kết gửi qua thư điện tử

  • Sử dụng số định danh cá nhân khi nhập hoặc rút tiền

  • Sử dụng bút điện tử ký kết ở các thiết bị cảm ứng tại các quầy thanh toán…

  • Khai hải quan điện tử, bảo hiểm xã hội điện tử, thuế điện tử…

3. Giá trị pháp lý của chữ ký số và chữ ký điện tử

3.1. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử

Theo quy định tại Điều 24, Luật Giao dịch điện tử 2005, giá trị pháp lý của chữ ký điện tử thể hiện như sau: 

  • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản hoặc hợp đồng cần có chữ ký thì chữ ký điện tử có giá trị pháp lý khi đáp ứng các yêu cầu sau: 
  • Phương pháp tạo chữ ký điện tử: Có thể xác minh người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký với nội dung văn bản. 
  • Phương pháp tạo chữ ký tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và gửi đi. 

khác nhau cơ bản 3

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử như thế nào?

  • Trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan thì chữ ký điện tử của cơ quan đó có giá trị pháp lý khi đáp ứng được các điều kiện tại Khoản 1, Điều 22, Luật giao dịch điện tử và chữ ký điện tử đó có chứng thực. 

3.2. Giá trị pháp lý của chữ ký số

Giá trị pháp lý của chữ ký số được quy định tại Điều 8, Nghị định 130/2018/NĐ-CP

  • Trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì văn bản đó được xem là đáp ứng nếu được ký bằng chữ ký số đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9, Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
  • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
  • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định 130/2018/NĐ-CP này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

Như vậy, chữ ký số nếu đáp ứng các yêu cầu theo quy định thì sẽ có giá trị pháp lý. Theo đó, giá trị của chữ ký số so với chữ ký tay trong văn bản giấy là như nhau.

Trên đây là một số thông tin về chữ ký số và chữ ký điện tử để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phân biệt chữ ký số khác chữ ký điện tử như thế nào. Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích cho quý độc giả.