Trang chủ Tin tức Nguyên giá tài sản cố định là gì? Cách xác định và hạch toán

Nguyên giá tài sản cố định là gì? Cách xác định và hạch toán

Bởi: eca.com.vn - 02/12/2025 Lượt xem: 89 Cỡ chữ tru cong

Trong kế toán doanh nghiệp, việc xác định nguyên giá tài sản cố định là bước quan trọng giúp quản lý tài sản chính xác, tính khấu hao hợp lý và lập báo cáo tài chính minh bạch. Hiểu rõ cách xác định nguyên giá không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp kiểm soát chi phí đầu tư mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.

Mục lục:

1. Nguyên giá tài sản cố định là gì? 

2. Cách tính  nguyên giá tài sản cố định hữu hình

3. Nguyên giá tài sản cố định vô hình

4. Trường hợp được phép thay đổi nguyên giá tài sản cố định

Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định, tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Việc xác định đúng nguyên giá là cơ sở quan trọng để ghi nhận khấu hao, đánh giá tài sản và lập báo cáo tài chính chính xác.

tai san 1
Nguyên giá tài sản cố định là gì?

Theo Khoản 5, Điều 2, Thông tư 45/2013/TT-BTC, TSCĐ được phân loại nguyên giá thành:

  • Nguyên giá TSCĐ hữu hình: Toàn bộ chi phí phát sinh để có tài sản cố định hữu hình.
  • Nguyên giá TSCĐ vô hình: Toàn bộ chi phí phát sinh để có tài sản cố định vô hình, tính đến thời điểm đưa vào sử dụng theo dự tính.

2.1. TSCĐ mua sắm

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (mới hoặc cũ) được xác định theo công thức:

Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế + Thuế (không hoàn lại) + Chi phí liên quan trực tiếp

tai san 2
Cách xác định nguyên giá tài sản cố định cơ bản. 

Các khoản chi phí liên quan trực tiếp bao gồm:

  • Lãi vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản.
  • Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, nâng cấp.
  • Chi phí lắp đặt, chạy thử.
  • Lệ phí trước bạ và các chi phí khác phát sinh trực tiếp.

Ví dụ: Doanh nghiệp A mua một máy cắt CNC với các thông tin sau:

  • Giá mua trên hóa đơn: 500.000.000 đồng
  • Thuế GTGT không được khấu trừ: 10.000.000 đồng
  • Chi phí vận chuyển và lắp đặt: 15.000.000 đồng
  • Lệ phí trước bạ: 5.000.000 đồng

=>  Khi đó, nguyên giá của TSCĐ được xác định là:

500.000.000 + 10.000.000 + 15.000.000 + 5.000.000 = 530.000.000 đồng.

Ngoài ra, còn có các cách tính nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm trong một số trường hợp khác như sau:

Trường hợp trả chậm hoặc trả góp:

Nguyên giá TSCĐ = Giá mua tại thời điểm mua + Thuế + Chi phí trực tiếp liên quan (trừ lãi trả chậm).

TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất:

  • Giá trị quyền sử dụng đất được tách riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu đủ điều kiện.
  • Nguyên giá TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc xác định theo giá trị thực tế + chi phí trực tiếp liên quan.

2.2. TSCĐ mua theo hình thức trao đổi

  • Trao đổi với TSCĐ không tương tự hoặc tài sản khác:

Nguyên giá = Giá trị hợp lý của tài sản nhận về hoặc trao đổi + thuế và chi phí liên quan trực tiếp.

  • Trao đổi với TSCĐ tương tự:

Nguyên giá = Giá trị còn lại của TSCĐ trao đổi, phù hợp với thỏa thuận.

2.3. TSCĐ tự xây dựng hoặc tự sản xuất

  • TSCĐ tự xây dựng: Nguyên giá = Giá quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng. Nếu chưa quyết toán, hạch toán tạm tính và điều chỉnh sau.
  • TSCĐ tự sản xuất: Nguyên giá = Giá thành thực tế + chi phí lắp đặt, chạy thử + các chi phí trực tiếp hợp lý khác. Không tính chi phí lãng phí, chi phí vượt định mức.

2.4. TSCĐ được cấp, tài trợ, biếu tặng, điều chuyển, góp vốn

  • Tài trợ, biếu tặng, phát hiện thừa: Nguyên giá = Giá trị đánh giá thực tế hoặc theo định giá chuyên nghiệp.
  • Điều chuyển, cấp, nhận góp vốn: Nguyên giá = Giá trị còn lại trên sổ kế toán của đơn vị chuyển giao + chi phí trực tiếp phát sinh để đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

2.5. TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng

Nguyên giá = Giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng + Lệ phí trước bạ + Các khoản chi phí liên quan trực tiếp.

2.6. TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa

Nguyên giá = Giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp.

2.7. TSCĐ hữu hình được cấp; được điều chuyển đến

Nguyên giá TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp + Các khoản chi phí liên quan trực tiếp.

2.8. TSCĐ hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp

Nguyên giá TSCĐ = Giá trị do các thành viên định giá nhất trí; hoặc công ty hợp danh và người góp vốn thỏa thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên chấp thuận.

3. Nguyên giá tài sản cố định vô hình

tai san 3
Phân loại nguyên giá tài sản cố định vô hình như thế nào?

3.1. TSCĐ vô hình mua sắm

Nguyên giá TSCĐ vô hình = Giá mua thực tế + Thuế (không hoàn lại) + Chi phí trực tiếp phát sinh đến khi đưa vào sử dụng.

Trường hợp trả chậm hoặc trả góp: Tính theo giá mua tại thời điểm mua (không gồm lãi trả chậm).

3.2. TSCĐ vô hình mua theo hình thức trao đổi

Trao đổi với TSCĐ không tương tự hoặc tài sản khác: Nguyên giá = Giá trị hợp lý của tài sản nhận về cộng thuế và chi phí trực tiếp.

Trao đổi với TSCĐ tương tự: Nguyên giá = Giá trị còn lại của tài sản trao đổi.

3.3. TSCĐ vô hình được cấp, biếu tặng, điều chuyển hoặc tạo ra nội bộ

  • Cấp, biếu tặng: Nguyên giá = Giá trị hợp lý + chi phí trực tiếp liên quan.
  • Điều chuyển: Nguyên giá = Nguyên giá trên sổ sách đơn vị chuyển giao.
  • Tạo ra nội bộ doanh nghiệp: Bao gồm chi phí trực tiếp để xây dựng hoặc sản xuất thử nghiệm. Chi phí nghiên cứu, nhãn hiệu, danh sách khách hàng không đáp ứng tiêu chuẩn TSCĐ vô hình => hạch toán vào chi phí trong kỳ.

3.4. Quyền sử dụng đất

  • Ghi nhận là TSCĐ vô hình:
  • Quyền sử dụng đất hợp pháp, trả tiền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Nguyên giá = Chi phí mua quyền sử dụng + Chi phí đền bù, san lấp + Lệ phí trước bạ (không gồm chi phí xây dựng công trình).
  • Không ghi nhận là TSCĐ vô hình:
  • Được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
  • Thuê đất trả tiền hàng năm => Hạch toán vào chi phí kinh doanh theo từng kỳ.

3.5. Các TSCĐ vô hình khác

  • Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, giống cây trồng: Nguyên giá = Chi phí thực tế đã chi ra.
  • Chương trình phần mềm: Nguyên giá = Chi phí thực tế đã bỏ ra để có phần mềm (nếu tách rời với phần cứng). 

4. Trường hợp được phép thay đổi nguyên giá tài sản cố định

  • Đánh giá lại giá trị TSCĐ khi:
  • Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Doanh nghiệp tái cơ cấu, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc tổ chức lại doanh nghiệp
  • Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
  • Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
  • Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này được quản lý theo tiêu chuẩn của một TSCĐ hữu hình.

Chú ý: Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ căn cứ thay đổi, xác định lại chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, số khấu hao lũy kế, thời gian sử dụng và tiến hành hạch toán theo quy định.

Trên đây chữ ký số ECA cung cấp những thông tin cơ bản về nguyên giá tài sản cố định và cách xác định nguyên giá tài sản cố định. Doanh nghiệp cần lưu trữ chứng từ đầy đủ, phân loại đúng TSCĐ hữu hình và vô hình, đồng thời cập nhật các điều chỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.

Nguyệt Nga