Trang chủ Tin tức Quy định mới về chứng thư số theo Nghị định 23/2025 từ 10/4/2025

Quy định mới về chứng thư số theo Nghị định 23/2025 từ 10/4/2025

Bởi: eca.com.vn - 08/05/2025 Lượt xem: 132 Cỡ chữ tru cong

Chính phủ ban hành Nghị định 23/2025 có hiệu lực từ 10.4, quy định về chữ ký điện tử. Tại Nghị định này, các nội dung về chứng thư điện tử đã được bổ sung, hoàn thiện. Dưới đây, ECA sẽ tổng hợp một số quy định đáng chú ý về chứng thư số tại văn bản pháp luật này.

Mục lục:

1. Phân loại chứng thư chữ ký điện tử

2. Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử

3. Chứng thư chữ ký số bao gồm nội dung gì?

4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số

1. Phân loại chứng thư chữ ký điện tử

nghị định 01

4 loại chứng thư điện tử theo Nghị định 23/2025.

Chứng thư điện tử là dữ liệu tổng quan về đối tượng, cơ quan, tổ chức, cá nhân ký chữ ký điện tử. Chứng thư này do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, chữ ký số phát hành.

Theo Điều 4 của Nghị định 23/2025, chứng thư chữ ký điện tử được chia thành bốn loại chính:

  • Chứng thư chữ ký số gốc: Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho chính mình, ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.
  • Chứng thư của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy: Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy, bao gồm các loại như: dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thực thông điệp dữ liệu, và chứng thực chữ ký số công cộng.
  • Chứng thư chữ ký số công cộng: Cấp cho người dùng cuối (thuê bao) bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
  • Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng: Do các cơ quan, tổ chức tự tạo lập và cấp để phục vụ mục đích nội bộ hoặc chuyên biệt.

2. Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử

Theo Điều 5, Nghị định 23/2025 chứng thư chữ ký điện tử phải bao gồm các thông tin cơ bản sau:

  • Danh tính tổ chức, cơ quan phát hành
  • Thông tin người được cấp chứng thư
  • Số hiệu chứng thư
  • Thời gian hiệu lực
  • Dữ liệu kiểm tra chữ ký
  • Chữ ký điện tử của bên phát hành
  • Mục đích và phạm vi sử dụng
  • Trách nhiệm pháp lý của bên cấp chứng thư

Với những thông tin cơ bản này, bất cứ ai cũng có thể kiểm tra thông tin về đối tượng của chứng thư đã ký chữ ký điện tử. Đây sẽ là căn cứ pháp lý cho các giao dịch sử dụng chữ ký điện tử.

3. Chứng thư chữ ký số bao gồm nội dung gì?

nghị định 02

Nội dung của các loại chứng thư có khác nhau không?

Dựa trên nội dung cơ bản của chứng thư chữ ký điện tử nêu trên, chứng thư số sẽ có sự phân loại dựa theo đối tượng.

a, Chứng thư của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm:

  • Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia
  • Số hiệu chứng thư chữ ký số
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số
  • Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia
  • Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia
  • Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số
  • Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia
  • Thuật toán khóa không đối xứng.

b, Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm:

  • Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số
  • Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
  • Số hiệu chứng thư chữ ký số; thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số
  • Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
  • Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số
  • Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số
  • Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
  • Thuật toán khóa bất đối xứng.

c, Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:

  • Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số
  • Tên của thuê bao
  • Số hiệu chứng thư chữ ký số
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số
  • Khóa công khai của thuê bao
  • Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số
  • Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số
  • Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
  • Thuật toán khóa bất đối xứng.

4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số

nghị định 03

Thời hạn của mỗi loại chứng thư là bao lâu?

Theo quy định tại Nghị định số 23 năm 2025, thời gian hiệu lực của các loại chứng thư chữ ký số được xác định tùy theo từng loại hình dịch vụ cung cấp chữ ký điện tử. Cụ thể như sau:

- Chứng thư gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia: Có thời hạn sử dụng tối đa là 25 năm kể từ ngày cấp.

- Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy, thời gian hiệu lực của chứng thư được quy định theo từng loại dịch vụ:

  • Chứng thư phục vụ dịch vụ cấp dấu thời gian và dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu: có hiệu lực không quá 5 năm.
  • Chứng thư cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: thời hạn tối đa là 10 năm.

- Chứng thư chữ ký số công cộng được cấp cho người dùng cuối: có thời gian sử dụng tối đa là 3 năm.

- Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng, trong trường hợp được bảo đảm bởi hệ thống chứng thực riêng, có thể có hiệu lực lên đến 10 năm.

Như vậy, Nghị định 23/2025 đã làm rõ một số quy định về chứng thư chữ ký điện tử như phân loại, nội dung, thời hạn và định dạng. Những quy định này sẽ giúp các tổ chức phát hành, đơn vị sử dụng chữ ký số, chữ ký điện tử hiểu hơn về chứng thư số, chữ ký số.

Cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết từ Dịch vụ chứng thực chữ ký số ECA. Nếu quý khách hàng có nhu cầu được tư vấn, đăng ký sử dụng chữ ký số, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo hotline 24/7:

  • Miền Bắc: 1900.4767
  • Miền Nam: 1900.4768

Mạnh Hùng