Trang chủ Tin tức Thông tư 06/2015/TT-BTTTT - Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số

Thông tư 06/2015/TT-BTTTT - Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số

Bởi: eca.com.vn - 11/08/2025 Lượt xem: 69 Cỡ chữ tru cong

Thông tư 06/2015/TT-BTTTT quy định danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc đối với chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số tại Việt Nam. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng giúp các doanh nghiệp và tổ chức triển khai chữ ký số đúng chuẩn, đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định trong môi trường giao dịch điện tử. Thông tin chi tiết về Thông tư sẽ được đề cập trong bài viết dưới đây của ECA. 

Mục lục:

1. Thông tin cơ bản về Thông tư 06/2015/TT-BTTTT

2. Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc

3. Lưu ý khi triển khai theo Thông tư 06/2015/TT-BTTTT

Thông tư 06/2015/TT-BTTTT được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 23/03/2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/09/2015. Đây là văn bản quy phạm pháp luật quy định rõ các tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc đối với chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang được triển khai tại Việt Nam.

Thông tư 06/2015/TT-BTTTT quy định tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số.

Mục tiêu của Thông tư nhằm tạo ra sự thống nhất trong ứng dụng công nghệ chữ ký số, giúp các tổ chức, doanh nghiệp triển khai đúng chuẩn, từ đó đảm bảo an toàn thông tin và tuân thủ các yêu cầu pháp lý trong hoạt động điện tử.

Thông tư 06/2015/TT-BTTTT áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia. 
  • Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được Bộ Thông tin và truyền thông cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn cho chữ ký số. 
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy chứng nhận. 
Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Thông tư 06/2015/TT-BTTTT.

Thông tư 06/2015/TT-BTTTT quy định rõ ràng về danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Dưới đây là danh mục tiêu chuẩn cụ thể: 

Số TT

Loại tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu chuẩn

Quy định áp dụng

1

Tiêu chuẩn bảo mật cho HSM và thẻ mật mã

1.1

Yêu cầu an ninh đối với khối an ninh phần cứng HSM

FIPS PUB 140-2

Security Requirements for Cryptographic Modules

- Yêu cầu tối thiểu mức 3 (level 3)

1.2

Yêu cầu an ninh đối với thẻ Token và Smart card

FIPS PUB 140-2

Security Requirements for Cryptographic Modules

- Yêu cầu tối thiểu mức 2 (level 2)

2

Tiêu chuẩn mật mã và chữ ký số

2.1

Mật mã phi đối xứng và chữ ký số

PKCS #1

RSA Cryptography Standard

- Phiên bản 2.1

- Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hoá và RSASSA-PSS để ký

2.2

Mật mã đối xứng

TCVN 7816:2007 (FIPS PUB 197)

Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Thuật toán mã hóa dữ liệu AES

Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn

NIST 800-67

Recommendation for the Triple Data Encryption Algorithem (TDEA) Block Cipher

2.3

Hàm băm an toàn

FIPS PUB 180-4

Secure Hash Standard

Áp dụng một trong sáu hàm băm:
SHA-224,
SHA-256,
SHA-384,
SHA-512,
SHA-512/224,
SHA-512/256

3

Tiêu chuẩn thông tin, dữ liệu

3.1

Định dạng chứng thư số và danh sách thu hồi chứng thư số

RFC 5280

Internet X.509 Public Key Infrastructure Certificate and Certificate Revocation List (CRL) Profile

 

3.2

Cú pháp thông điệp mật mã

PKCS #7

Cryptographic Message Syntax Standard

Phiên bản 1.5

3.3

Cú pháp thông tin khóa riêng

PKCS #8

Private-Key Information Syntax Standard

Phiên bản 1.2

3.4

Cú pháp yêu cầu chứng thực

PCKS #10

Certification Request Syntax Standard

Phiên bản 1.7

3.5

Giao diện giao tiếp với các thẻ mật mã

PKCS #11

Cryptographic token interface standard

Phiên bản 2.20

3.6

Cú pháp trao đổi thông tin cá nhân

PKCS #12

Personal Information Exchange Syntax Standard

Phiên bản 1.0

4

Tiêu chuẩn chính sách và quy chế chứng thực chữ ký số

 

Khung quy chế chứng thực và chính sách chứng thư

RFC 3647

Internet X.509 Public Key Infrastructure - Certificate Policy and Certification Practices Framework

 

5

Tiêu chuẩn giao thức lưu trữ và truy xuất chứng thư số

5.1

Lược đồ Giao thức truy nhập thư mục

RFC 2587

Internet X.509 Public Key Infrastructure LDAPv2 Schema

Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn

RFC 4523

Lightweight Directory Access Protocol (LDAP) Schema Definitions for X.509 Certificates

5.2

Giao thức truy nhập thư mục

RFC 2251

Lightweight Directory Access Protocol (v3)

Áp dụng tiêu chuẩn RFC 2251 hoặc bộ bốn tiêu chuẩn:
RFC 4510,
RFC 4511,
RFC 4512,
RFC 4513

RFC 4510

Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Technical Specification Road Map

RFC 4511

Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): The Protocol

RFC 4512

Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Directory Information Models

RFC 4513

Lightweight Directory Access Protocol (LDAP): Authentication Methods and Security Mechanisms

6

Tiêu chuẩn kiểm tra trạng thái chứng thư số

6.1

Giao thức truyền, nhận chứng thư số và danh sách chứng thư số bị thu hồi

RFC 2585

Internet X.509 Public Key Infrastructure - Operational Protocols: FTP and HTTP

Áp dụng một hoặc cả hai giao thức FTP và HTTP

6.2

Giao thức cho kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến

RFC 2560

X.509 Internet Public Key Infrastructure - On-line Certificate status protocol

 

7

Tiêu chuẩn dịch vụ cấp dấu thời gian

7.1

Giao thức cấp dấu thời gian

RFC 3161

Internet X.509 Public Key Infrastructure - Time-Stamp Protocol (TSP)

 

7.2

Dịch vụ cấp dấu thời gian

TCVN 7818-1:2007

(ISO/IEC 18014-1:2002)

Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Dịch vụ tem thời gian - Phần 1: Khung tổng quát

Áp dụng bộ ba tiêu chuẩn:

TCVN 7818-1:2007
TCVN 7818-2:2007
TCVN 7818-3:2010

TCVN 7818-2:2007

(ISO/IEC 18014 - 2: 2002)

Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Dịch vụ tem thời gian - Phần 2: Cơ chế tạo thẻ độc lập

TCVN 7818-3:2010  

(ISO/IEC 18014- 3: 2009)

Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Dịch vụ tem thời gian - Phần 3: Cơ chế tạo thẻ liên kết

Triển khai đúng quy định theo Thông tư 06/2015/TT-BTTTT.

Doanh nghiệp cần lựa chọn đơn vị cung cấp chữ ký số uy tín, được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép. Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo chứng thư số và dịch vụ đi kèm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc được quy định trong Thông tư.

Đảm bảo hệ thống ứng dụng tương thích tiêu chuẩn: Khi tích hợp chữ ký số vào phần mềm quản lý nội bộ, hệ thống ERP, hóa đơn điện tử hay các cổng giao dịch điện tử, doanh nghiệp cần đảm bảo hệ thống CNTT tương thích với phần mềm. Việc này không chỉ giúp đảm bảo tính ổn định khi vận hành mà còn tránh rủi ro liên quan đến lỗi xác thực, lỗi ký số hay không được cơ quan quản lý chấp nhận về mặt pháp lý.

Tóm lại, Thông tư 06/2015/TT-BTTTT là văn bản pháp lý quan trọng đặt nền móng cho việc triển khai và ứng dụng chữ ký số an toàn, hiệu quả tại Việt Nam. Nếu bạn cần tư vấn thêm về giải pháp chữ ký số phù hợp hoặc triển khai hệ thống chứng thực theo đúng quy định, hãy liên hệ với đội ngũ chuyên gia của ECA để được hỗ trợ tận tình!

Nguyệt Nga