Thuế môn bài là gì? Cập nhật A-Z về Lệ phí môn bài 2025
Trong kinh doanh, việc kê khai và nộp các loại thuế, phí là trách nhiệm không thể thiếu. Một trong những khoản phí đầu tiên và cơ bản nhất mà bất kỳ ai cũng cần nắm rõ chính là lệ phí môn bài. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp tới quý khách những thông tin, quy định mới nhất về loại thuế này.
| Mục lục: 2. Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài? 3. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài |
1. Thuế môn bài là gì?
Hiểu một cách đơn giản, thuế môn bài (hiện nay được gọi chính thức là lệ phí môn bài) là một khoản thu trực tiếp mà các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp định kỳ hàng năm. Mức nộp này được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).
Mặc dù là một khoản phí thường niên quen thuộc, nhưng không ít người vẫn còn bối rối về các quy định như đối tượng nào được miễn, mức đóng cụ thể ra sao, và thời hạn nộp như thế nào để tránh bị phạt. Để giải đáp tất cả những thắc mắc đó, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cẩm nang chi tiết từ A-Z về lệ phí môn bài, cập nhật theo những quy định mới nhất năm 2025.
2. Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài?
Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP, hầu hết các tổ chức và cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đều thuộc đối tượng phải nộp lệ phí môn bài, trừ các trường hợp được miễn. Cụ thể, các đối tượng này bao gồm:
2.1 Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế
Các đơn vị này phải nộp lệ phí môn bài hàng năm dựa trên quy mô vốn điều lệ:
- Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (bao gồm: Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân).
- Các tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập có hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, và các đơn vị vũ trang nhân dân.
2.2 Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Các hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng phải nộp lệ phí môn bài dựa theo quy mô doanh thu hàng năm.
Lưu ý: Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh chỉ phải nộp lệ phí môn bài khi có doanh thu hàng năm trên 100 triệu đồng. Nếu doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống thì sẽ được miễn.
2.3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng là đối tượng phải nộp lệ phí môn bài nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mức nộp của các đơn vị này là độc lập và không phụ thuộc vào công ty mẹ.
3. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Để hỗ trợ và khuyến khích hoạt động sản xuất kinh doanh, pháp luật đã có những quy định cụ thể về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung sau này, các đối tượng sau đây sẽ không phải nộp khoản phí này:
3.1 Doanh nghiệp, hộ kinh doanh mới thành lập
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (bao gồm cả các đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) khi mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động.
3.2 Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu thấp
Hộ kinh doanh, cá nhân, nhóm cá nhân có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống sẽ được miễn hoàn toàn lệ phí môn bài. Đây là mức doanh thu để xác định đối tượng không phải nộp phí.
3.3 Các trường hợp đặc thù khác
Ngoài ra, một số trường hợp thuộc diện kinh doanh đặc biệt sẽ được miễn thuế môn bài theo quy định bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất muối.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp.
4. Mức đóng thuế môn bài cập nhật mới nhất
Mức đóng lệ phí môn bài được quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP và phụ thuộc vào vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu hàng năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh). Dưới đây là bảng tổng hợp các mức đóng cập nhật mới nhất năm 2025 để bạn tiện theo dõi:
| Đối tượng nộp lệ phí | Căn cứ xác định | Mức đóng |
| 1. Tổ chức sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ (Doanh nghiệp, Hợp tác xã...) | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
| Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm | |
| 2. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | 1.000.000 đồng/năm |
| 3. Hộ, cá nhân kinh doanh | Doanh thu bình quân năm trên 500 triệu đồng | 1.000.000 đồng/năm |
| Doanh thu bình quân năm trên 300 đến 500 triệu đồng | 500.000 đồng/năm | |
| Doanh thu bình quân năm trên 100 đến 300 triệu đồng | 300.000 đồng/năm |
Lưu ý:
- Đối với doanh nghiệp, vốn điều lệ được căn cứ trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh, doanh thu để làm căn cứ xác định mức lệ phí là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề.
5. Thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế môn bài năm 2026
Việc tuân thủ đúng thời hạn kê khai và nộp lệ phí môn bài là vô cùng quan trọng để tránh các khoản phạt không đáng có. Do đó, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần nắm rõ hai mốc thời gian quan trọng sau:
5.1 Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài
Một điểm cần lưu ý là Tờ khai lệ phí môn bài chỉ cần nộp một lần duy nhất khi mới ra hoạt động kinh doanh, trừ khi có sự thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức lệ phí phải nộp (như thay đổi vốn điều lệ).
- Đối với tổ chức, hộ kinh doanh mới thành lập/bắt đầu kinh doanh: Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trường hợp có thay đổi vốn/doanh thu: Nếu trong năm có sự thay đổi vốn điều lệ hoặc doanh thu làm thay đổi bậc lệ phí môn bài, người nộp phải nộp tờ khai bổ sung chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
5.2 Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài
Khác với tờ khai, tiền lệ phí môn bài phải được nộp định kỳ hàng năm.
Thời hạn chung: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Lưu ý:
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, sau khi kết thúc thời gian được miễn (3 năm), nếu thành lập trong 6 tháng đầu năm thì nộp mức phí cả năm, nếu thành lập trong 6 tháng cuối năm (từ 01/07) thì nộp 50% mức phí cả năm. Thời hạn nộp cũng là ngày 30/01 của năm tiếp theo.
- Đối với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đang hoạt động, nếu không có thay đổi gì, chỉ cần nộp tiền lệ phí môn bài trước ngày 30/01 hàng năm mà không cần nộp lại tờ khai.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết và cập nhật nhất về thuế môn bài (lệ phí môn bài). Việc nắm vững các quy định về đối tượng, mức đóng và thời hạn nộp sẽ giúp doanh nghiệp và hộ kinh doanh tuân thủ đúng quy định pháp luật, kinh doanh bền vững.
Hy vọng bài viết từ Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ECA đã mang đến cho quý khách những kiến thức hữu ích trong hoạt động kinh doanh. Nếu quý khách có nhu cầu trang bị chữ ký số ký hợp đồng điện tử, dịch vụ công, xin vui lòng liên hệ ECA để được tư vấn theo hotline:
- Miền Bắc: 1900.4767
- Miền Nam: 1900.4768
Mạnh Hùng







