Trang chủ Tin tức Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân là bao lâu? Ai cần nộp thuế TNCN?

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân là bao lâu? Ai cần nộp thuế TNCN?

Bởi: eca.com.vn - 25/03/2024 Lượt xem: 1784 Cỡ chữ tru cong

    Những khoản thu nhập nào cần đóng thuế thu nhập cá nhân? Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân là bao lâu? Đóng thuế thu nhập cá nhân ở đâu? Mức phạt dành cho người chậm nộp thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Hãy cùng chữ ký số ECA tìm hiểu trong bài viết này!

1. Quy định về thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

thuế 1

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2024

Dưới đây là những quy định về thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên Điều 6, thông tư 111/2013/TT-BTC:

a. Kỳ tính thuế:

Kỳ tính thuế sẽ dựa trên 2 trường hợp: Đối với Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú. Chi tiết như sau:

- Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú:

  • Đối với thu nhập từ nguồn kinh doanh, tiền lương và tiền công, kỳ tính thuế áp dụng theo năm.
  • Kỳ tính thuế tính theo từng lần phát sinh thu nhập với các trường hợp nguồn thu từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn ( trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán); chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, bản quyền; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;
  • Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.

- Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú sẽ được tính theo từng lần phát sinh thu nhập đó.

b. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp thuế dựa trên hạn khai thuế, chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

c. Thời hạn khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

(1) Thời hạn quyết toán thuế giữa doanh nghiệp và người lao động được chia thành 2 trường hợp như sau:

  • Doanh nghiệp đóng thay người lao động: Hạn là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch. 
  • Người lao động tự đóng thuế TNCN: Hạn là ngày cuối cùng của tháng thứ 4, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Ví dụ:

  • Thời hạn nộp báo cáo quyết toán thuế tncn năm 2023 của doanh nghiệp đóng thay người lao động là vào 31/03/2024.
  • Thời hạn quyết toán thuế tncn năm 2023 của người lao động tự đóng thuế là ngày 30/04 năm 2024.

(2) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý (tính từ tháng phát sinh nghĩa vụ).

  • Trường hợp nộp thuế theo tháng, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
  • Trường hợp nộp thuế theo quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo.

(3) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm.

  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
  • Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

(4) Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế có hạn 10 ngày.

(5) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là 45 ngày tính từ ngày xảy ra các sự kiện sau: chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

(6) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu áp dụng theo quy định của Luật Hải quan.

(7) Hạn nộp hồ sơ thuế thu nhập cá nhân với giao dịch điện tử mà cổng thông tin gặp sự cố.

Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử ngay trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động lại.

2. Những khoản thu cần đóng thuế thu nhập cá nhân

Dưới đây là danh sách những khoản thu nhập cần đóng thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 3, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Điều 3, Nghị định số 65/2013/NĐ-CP:

thuế 2

Những khoản thu nhập nào cần nộp thuế TNCN?

a. Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh

- Thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thưởng, tiền thù lao dưới mọi hình thức;

Thu nhập từ các khoản trợ cấp trừ các khoản trợ cấp đặc biệt của nhà nước cho người có công, quốc phòng an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm.

c. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

Tiền lãi cho vay; Lợi tức cổ phần và thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

e. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước và các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

f. Thu nhập từ trúng thưởng (có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng), bao gồm:

Trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại, Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino; Trúng thưởng trong các trò chơi và các cuộc thi có thưởng khác.

g. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

Chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ; nhượng quyền thương mại.

h. Thu nhập từ nhận thừa kế

Gồm chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác (có đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng).

i. Thu nhập từ nhận quà tặng, bao gồm:

Chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

3. Nộp thuế thu nhập cá nhân ở đâu?

Chắc hẳn với những cá nhân tự đóng thuế TNCN, địa điểm nộp quyết toán thuế TNCN ở đâu là một câu hỏi được quan tâm, dưới đây là 3 trường hợp chính khi cá nhân trực tiếp nộp thuế TNCN:

a) Cá nhân thuộc diện tự khai thuế thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế. Trường hợp có 2 nguồn thu thì nộp tại nơi khai quyết toán thuế có nguồn thu cao hơn.

  • Cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế.
  • Trường hợp cá nhân có nguồn thu từ hai nơi trở lên thì cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm (bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ).
  • Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập nào lớn hơn trong năm đó thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú.

b) Cá nhân trong diện được doanh nghiệp, tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên.

  • Cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập khi rơi vào trường hợp cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức; Cá nhân thay đổi nơi làm việc sẽ nộp quyết toán thuế cho nơi cuối cùng tính giảm trừ gia cảnh. Nếu không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
  • Cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân lưu trú với các trường hợp như: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại nơi đã khấu trừ 10%; Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập nhưng tại thời điểm quyết toán không còn làm việc tại tổ chức; 

c) Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế có hồ sơ đề nghị giảm thuế.

Cá nhân có hồ sơ giảm thuế với các trường hợp như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, các bệnh hiểm nghèo khác… sẽ nộp hồ sơ quyết toán thuế cho cơ quan thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ giảm thuế.

Lưu ý: Cá nhân nên tham khảo hình thức khai và nộp quyết toán thuế TNCN trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế Việt Nam. Hệ thống này có chức năng xác định địa điểm (cơ quan thuế quyết toán) dựa trên thông tin về nghĩa vụ thuế mà cá nhân đã kê khai trong năm đó.

4. Mức phạt chậm nộp thuế thu nhập cá nhân

Đối với các trường hợp chậm nộp, mức phạt sẽ được tính như sau:

thuế 3

Xử phạt người nộp thuế TNCN chậm như thế nào?

a) Mức tính tiền chậm nộp

Số tiền chậm nộp = (0,03%) /ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp

b) Thời gian tính tiền chậm nộp:

  • Khi phát sinh tiền chậm nộp, thời gian chậm nộp sẽ được tính liên tục từ ngày tiếp theo ngay sau ngày phát sinh đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước (Khoản 1, Điều 59, Luật quản lý thuế 2019).
  • Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp căn cứ theo thời hạn nộp thuế TNCN và công thức tính bên trên và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
  • Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì sẽ được hoàn trả lại, thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 60 của Luật này.
  • Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nếu người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì lúc này, cơ quan quản lý thuế sẽ thông báo tới người nộp thuế về số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.

Trên đây là những thông tin về thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân mà người lao động cần chú ý. Hy vọng những nội dung trên sẽ hữu ích cho quý độc giả. Ngoài ra, để đảm bảo giá trị pháp lý của văn bản cũng như dễ dàng, an toàn và bảo mật hơn trong việc chuyển tài liệu, hồ sơ của doanh nghiệp cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp cũng có thể tham khảo dịch vụ chữ ký số của Thái Sơn.

Để được tư vấn thêm về dịch vụ Chữ ký số, liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay: 

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài Hỗ trợ khách hàng:1900 4767 (Miền Bắc) và 1900 4768 (Miền Trung, Nam)
  • Tel : 024.37545222
  • Website: https://eca.com.vn/