Phân biệt chứng thư số và chữ ký số dựa trên tiêu chí nào ?
Phân biệt chứng thư số và chữ ký số là kiến thức cơ bản cần nắm được khi sử dụng chữ ký số. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ chứng thư số và chữ ký số, từ đó sử dụng chữ ký số một cách an toàn hiệu quả.
Phân biệt chứng thư số và chữ ký số.
1. Phân biệt chứng thư số và chữ ký số
Phân biệt chứng thư số và chữ ký số là cần thiết để người dùng có thể sử dụng chứng thư số và chữ ký số đúng mục đích và theo đúng quy định của pháp luật. Theo đó, người dùng hạn chế được các rủi ro về pháp lý cũng nhữ rủi ro về tài chính cho chính mình, bảo vệ giao dịch an toàn.
1.1 Phân biệt chứng thư số và chữ ký số qua định nghĩa
Chứng thư số và chữ ký số luôn tồn tại song song phục vụ nhu cầu giao dịch điện tử của con người. Để hiểu rõ chứng thư số và chữ ký số cần nắm được định nghĩa về chứng thư số và chữ ký số theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 và Luật Giao dịch điện tử 2023.
Cụ thể định nghĩa về chứng thư số và chữ ký số như sau:
Định nghĩa | Căn cứ | |
Chữ ký số | “Chữ ký số" là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác: a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa; b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên. | Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 |
Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu. | Theo Khoản 12, Điều 3, Luật Giao dịch điện tử 2023 | |
Chứng thư số | "Chứng thư số" là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng. | Theo Khoản 7, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 |
Căn cứ theo định nghĩa của chứng thư số và chữ ký số có thể phân biệt được rõ chứng thư số và chữ ký số. Nếu như chứng thư số là một chư
1.2 Phân biệt chứng thư số và chữ ký số qua các đặc điểm
Chứng thư số và chữ ký số có các đặc điểm khác nhau. Theo đó người dùng cần căn cứ vào các đặc điểm này để phân biệt rõ ràng.
Đặc điểm so sánh | Chữ ký số (Digital Signature) | Chứng thư số (Digital Certificate) |
GIỐNG | ||
Môi trường ứng dụng | Sử dụng trong môi trường điện tử | |
Đơn vị cung cấp | Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA) cung cấp và phát hành | |
Đối tượng sử dụng | Cá nhân, tổ chức | |
KHÁC | ||
Bản chất | Là một dạng chữ ký điện tử | Là một dạng chứng thư điện tử |
Mục đích sử dụng | - Đảm bảo sự toàn vẹn của thông điệp dữ liệu - Thay thế chữ ký tay của cá nhân hoặc con dấu của đơn vị, tổ chức | - Cung cấp thông tin định danh từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số - Chứng nhận chữ ký số được tạo ra đúng theo quy định của pháp luật |
Cấu tạo | Gồm một cặp khóa bất đối xứng: - Khóa bí mật: dùng để tạo ra chữ ký số, được lưu trữ trong một thiết bị phần cứng chuyên dụng có thể là USB Token hoặc Smartcard - Khóa công khai: Dùng để thẩm định, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng | - Khóa công khai - Thông tin của người dùng |
Cách thức tạo ra | Biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng | Cập nhập thông tin của người dùng |
Nội dung | - Chuỗi thông tin đã được mã hóa - Khóa công khai - Khóa bí mật | - Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; - Tên của thuê bao; - Số hiệu chứng thư số; - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số; - Khóa công khai của thuê bao; - Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; - Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số; - Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; - Thuật toán mật mã; - Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
2. Mối liên hệ giữa chứng thư số và chữ ký số
Chứng thư số và chữ ký số có mối liên hệ đặc biệt, chúng song song tồn tại hỗ trợ người dùng thực hiện ký số và đảm bảo an toàn cho các giao dịch điện tử của mình.
Mối liên hệ giữa chứng thư số và chữ ký số.
Mối liên hệ giữa chứng thư số và chữ ký số:
- Doanh nghiệp muốn tạo được chữ ký số thì trước tiên cần phải có chứng thư số.
- Được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và có thể kiểm tra được bằng khóa công khai.
- Dùng xác nhận người ký: trong đó chứng thư số là cơ sở để đối tác có thể xác nhận chính xác người thực hiện ký số có đúng hay không thì chữ ký số đóng vai trò bảo toàn thông điệp dữ liệu.
Trên đây là cách phân biệt chứng thư số và chữ ký số thông qua định nghĩa và đặc điểm. Chứng thư số và chữ ký số có liên quan chặt chẽ với nhau. Chứng thư số cung cấp cơ sở để xác thực danh tính của người ký chữ ký số, trong khi chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn và xác thực của thông điệp. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa hai khái niệm này sẽ giúp người dùng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến và các giao dịch điện tử một cách an toàn và hiệu quả.