Trang chủ Tin tức Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng cho doanh nghiệp

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng cho doanh nghiệp

Bởi: eca.com.vn - 08/06/2023 Lượt xem: 1079 Cỡ chữ tru cong

   Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số cho doanh nghiệp được đặc biệt quan tâm. Trên thực tế, khi sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp thì mọi doanh nghiệp, cá nhân đều phải ký hợp đồng cung cấp dịch vụ để đảm bảo quyền lợi của các bên.

mẫu hợp đồng 1

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số.

1. Căn cứ pháp lý quy định mẫu hợp đồng 

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng cho doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân được quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư 31/2020/TT-BTTTT ngày 30/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Cụ thể như sau:

“Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia nhằm hướng dẫn các quy trình, thủ tục cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, bao gồm:

(1). Hợp đồng mẫu giữa tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các đại lý tại Phụ lục I;

(2). Hợp đồng mẫu giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thuê bao tại Phụ lục II;

(3). Quy chế chứng thực mẫu tại Phụ lục III.”

Theo quy định này, mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng cho doanh nghiệp cần tuân theo quy định của Pháp luật. Đồng thời có đầy đủ các nội dung như: thông tin của các bên (bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ); mức độ bảo mật; điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số; quyền và nghĩa vụ của các bên; thủ tục giải quyết tranh chấp…

2. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng cho doanh nghiệp

Giao kết hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng đảm bảo quyền lợi cho cả bên cung cấp dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ. Hợp đồng mẫu (giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thuê bao) được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 31/2020/TT-BTTTT. Cụ thể như sau:

 

PHỤ LỤC II


HỢP ĐỒNG MẪU GIỮA CÁC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG VÀ THUÊ BAO

(Kèm Thông tư số 31/2020/TT-BTTTT ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

HỢP ĐỒNG

CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG

Số:........

 [PHẦN 1. CÁC CĂN CỨ]

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

[PHẦN 2. NỘI DUNG BẮT BUỘC]

I. THÔNG TIN CÁC BÊN

1. Bên sử dụng dịch vụ (Bên A):

1.1. Đối với tổ chức

Người đại diện:........................................ Chức vụ:.........................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................

Điện thoại:.............................................. Fax:.................................................................

Tài khoản:.......................................................................................................................

Mã số thuế:.....................................................................................................................

Các thông tin khác (nếu có).

1.2. Đối với cá nhân

Họ và tên:.......................................................................................................................

CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân:...............................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................

Điện thoại:............................................. Fax:..................................................................

Tài khoản:.......................................................................................................................

Mã số thuế:.....................................................................................................................

Các thông tin khác (nếu có).

2. Bên cung cấp dịch vụ (Bên B):

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng............................................

Người đại diện theo pháp luật:.........................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................

Điện thoại:............................................. Fax:..................................................................

Tài khoản:.......................................................................................................................

Mã số thuế:.....................................................................................................................

Các thông tin khác (nếu có).

Hợp đồng đại lý được lập thành văn bản với các nội dung được các bên thống nhất...

Sau khi thỏa thuận, các bên thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các nội dung sau:

II. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Điều. Phạm vi, giới hạn sử dụng

(áp dụng đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số)

Điều. Mức độ bảo mật

- Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao (Bên A) phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.

- Bên A có trách nhiệm lưu trữ và sử dụng khóa bí mật của mình một cách an toàn, bí mật trong suốt thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và bị tạm dừng.

Điều. Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

- Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó;

- Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp;

- Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.

Điều. Chi phí liên quan đến việc cấp và sử dụng chứng thư số của thuê bao

(Chi phí liên quan đến việc cấp và sử dụng chứng thư số của thuê bao do hai bên thỏa thuận)

Điều. Tạm dừng, thu hồi chứng thư số của thuê bao

(Nội dung liên quan đến tạm dừng, thu hồi chứng thư số của thuê bao theo quy định tại Điều 28, 29 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP)

Điều. Quyền và nghĩa vụ

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Nhận thức đầy đủ quyền và trách nhiệm khi thực hiện giao dịch sử dụng dịch vụ trên đây, đồng thời chịu trách nhiệm đảm bảo sự an toàn trong lưu trữ và sử dụng khóa bí mật.

b) Cung cấp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số bao gồm:

- Đơn cấp chứng thư số theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

- Giấy tờ kèm theo:

+ Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

+ Đối với tổ chức: Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; chứng minh nhân dân, hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.

c) Có quyền yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của mình tạm dừng, thu hồi chứng thư số đã cấp và tự chịu trách nhiệm về yêu cầu đó.

d) Cung cấp thông tin theo quy định một cách trung thực, chính xác cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

đ) Trường hợp tự tạo cặp khóa cho mình, thuê bao phải đảm bảo thiết bị tạo cặp khóa sử dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng. Quy định này không áp dụng cho trường hợp thuê bao thuê thiết bị tạo cặp khóa của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

e) Lưu trữ và sử dụng khóa bí mật của mình một cách an toàn, bí mật trong suốt thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và bị tạm dừng.

g) Thông báo trong thời gian 24 giờ cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của mình nếu phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của mình đã bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép để có các biện pháp xử lý.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Đảm bảo cung cấp cho Bên A dịch vụ chứng thực chữ ký số... (loại chứng thư số) sau khi kiểm tra thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của thuê bao là chính xác;

b) Đảm bảo cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho Bên A đáp ứng các điều kiện an toàn cho chữ ký số theo Quy định tại Điều 9 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP .

c) Tạo khóa và phân phối khóa cho thuê bao

- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số có thể tự tạo cặp khóa hoặc yêu cầu bằng văn bản tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo cặp khóa cho mình.

- Đảm bảo sử dụng các phương thức an toàn để chuyển giao khóa bí mật đến thuê bao và chỉ được lưu bản sao của khóa bí mật khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số có yêu cầu bằng văn bản.

- Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho thuê bao.

- Sử dụng thiết bị, phần mềm theo đúng tiêu chuẩn quy định để khởi tạo và lưu trữ cặp khóa.

d) Đảm bảo việc sử dụng dịch vụ của thuê bao liên tục, không bị gián đoạn trong suốt thời gian hiệu lực của chứng thư số và việc kiểm tra trạng thái chứng thư số của thuê bao là liên tục.

đ) Giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù xảy ra cho thuê bao và người nhận trong trường hợp lỗi được xác định của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

e) Đảm bảo an toàn thông tin riêng, thông tin cá nhân và thiết bị lưu trữ chứng thư số cho thuê bao theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin và pháp luật khác có liên quan.

g) Tiếp nhận thông tin:

Đảm bảo kênh tiếp nhận thông tin hoạt động 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần từ thuê bao liên quan đến việc sử dụng chứng thư số.

h) Liên quan đến hoạt động quản lý khóa:

- Thông báo ngay cho thuê bao, đồng thời áp dụng những biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời trong trường hợp phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của thuê bao đã bị lộ, không còn toàn vẹn hoặc bất cứ sự sai sót nào khác có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của thuê bao;

- Khuyến cáo cho thuê bao việc thay đổi cặp khóa khi cần thiết nhằm đảm bảo tính tin cậy và an toàn cao nhất cho cặp khóa.

i) Trong trường hợp phải tạm dừng cấp chứng thư số mới:

Trong thời gian tạm dừng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có trách nhiệm duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến chứng thư số đã cấp.

k) Khi bị thu hồi giấy phép, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải thông báo ngay cho thuê bao về việc ngừng cung cấp dịch vụ của mình và thông tin về tổ chức tiếp nhận cơ sở dữ liệu của mình để đảm bảo quyền lợi sử dụng dịch vụ của thuê bao.

Điều. Thủ tục khiếu nại và giải quyết tranh chấp

(Hai bên tự thỏa thuận đảm bảo tuân thủ pháp luật về thương mại và dân sự)

[PHẦN 3. NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC (phù hợp với các quy định của pháp luật về dân sự, thương mại)]

…................................................................................................................................

....................................................................................................................................

 

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

3. Lưu ý cho đơn vị cung cấp dịch vụ và doanh nghiệp khi ký hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng 

Mặc dù hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số đã có mẫu theo quy định của pháp luật, nhưng vẫn có những điều khoản mà các bên phải tự thỏa thuận. Khi ký hợp đồng cung cấp dịch vụ ký số công cộng có rất nhiều điểm cần lưu ý cho nhà cấp dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ.

mẫu hợp đồng 2

Những lưu ý khi ký hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số.

3.1 Lưu ý đối với nhà cung cấp dịch vụ chữ ký khi ký hợp đồng cung cấp dịch vụ

Khi ký hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số cần lưu ý các điểm sau:

  • Tạo hợp đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 31/2020/TT-BTTTT (đã được nêu ở trên);
  • Nội dung hợp đồng cần ghi đầy đủ thông tin của các bên tham gia
  • Ghi chi tiết quyền và nghĩa vụ bên sử dụng dịch vụ; 
  • Có thêm các điều khoản rủi ro và các điều khoản giải quyết tranh chấp; 
  • Hợp đồng được thành lập dưới dạng hợp đồng giấy nếu tại thời điểm ký doanh nghiệp nghiệp chưa sử dụng bất cứ chữ ký số nào trước đó hoặc chữ ký số trước đó đã quá hạn không còn đảm bảo an toàn;
  • Chữ ký trong hợp đồng phải là người đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp, đơn vị.

3.1 Lưu ý đối doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chữ ký khi ký hợp đồng

Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chữ ký số khi ký hợp đồng cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số phải là đơn vị được cấp phép theo quy định của Pháp luật; 
  • Tại nội dung hợp đồng cần ghi rõ quyền nghĩa vụ của các bên trong đó đặc biệt lưu ý đến việc đảm bảo an toàn cho chữ ký số và điều kiện bảo mật khác;
  • Lựa chọn các gói dịch vụ phù hợp, cân nhắc chất lượng dịch vụ và chi phí dịch vụ (chi phí đăng ký mới và chi phí gia hạn chữ ký số) khi sử dụng;
  • Nắm rõ thời gian chứng thư số có hiệu lực.

Trên đây là giới thiệu về mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng cho doanh nghiệp và một số điểm cần lưu ý. Hy vọng bài viết cung cấp thông tin hữu ích cho bạn đọc. Mọi thông tin tư vấn và hỗ trợ chữ ký số vui lòng liên hệ đường dây nóng 1900 4767 hoặc 1900 4768.